Thứ Ba, 31 tháng 10, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH BÊ TÔNG, GẠCH KHÔNG NUNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH BÊ TÔNG, GẠCH KHÔNG NUNG
-------------

Thông tư 15/2014/TT-BLĐTBXH ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (QCVN 16:2014/BXD), theo đó 10 nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc quy chuẩn trước khi đưa vào xây dựng phải được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức được chỉ định của Bộ Xây Dựng.


Các loại sản phẩm gạch không nung phải chứng nhận hợp quy:
– Gạch bê tông, gạch Block bê tông
– Gạch Terrazzo
– Gạch bê tông nhẹ – Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
– Gạch bê tông nhẹ – Bê tông bọt, khí không chưng áp
Gạch bê tông, gạch không nung là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
Chứng nhận hợp quy gạch bê tông, gạch không nung là việc đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm gạch bê tông, gạch không nung phù hợp với quy chuẩn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD. Chứng nhận hợp quy gạch bê tông, gạch không nung phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc đối với các đơn vị sản xuất và đơn vị nhập khẩu.
Tiêu chuẩn áp dụng:
– TCVN 6477:2011: Tiêu chuẩn về gạch bê tông;.
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhân hợp quy. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm về lĩnh vực vật liệu xây dựng sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm vật liệu xây dựng được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG
----------------------
Gạch đất sét nung có 2 loại:
Gạch đặc đất sét nung: Là gạch đặc sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp. Gach có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt của viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cho phép sản xuất gạch có các góc tròn (trên mặt cắt vuông góc với phương đùn ép) có đường kính không lớn hơn 16mm.



Gạch rỗng đất sét nung: Là loại gạch Sản xuất từ đất sét (có thể có phụ gia) bằng phương pháp đùn dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp. Gạch có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể vuông hoặc lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5 mm, theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép.
chứng nhận hợp quy Gạch đất sét nung theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
– Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.

CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN

CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN
Như đã biết, căn cứ theo  quy định thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng thì sơn cũng là một trong những sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc làm hợp quy. ở bài viết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu Công bố chứng nhận hợp quy sơn một cách tổng quan cụ thể như sau

Công bố chứng nhận hợp quy sơn là gì?

Công bố chứng nhận hợp quy sơn là việc làm mang tính chất bắt buộc với những đơn vị sản xuất và nhập khẩu cần thực hiện theo QCVN 16:2014/BXD. Đây cũng là việc làm giúp đơn vị khẳng định chất lượng sản phẩm không gây hại đến người sử dụng trong quá trình tiếp xúc, từ đó tạo được lòng tin của người tiêu dùng đến sản phẩm, tạo được thương hiệu, độ tin cậy, tăng cạnh tranh và mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp. Nếu đơn vị không thực hiện công bố hợp quy sơn trước khi cho sản phẩm lưu thông trên thị trường sẽ bị xử phạt theo quy định.

Những loại sơn cần công bố chứng nhận hợp quy:

Theo QCVN 16:2014/BXD thì bắt buộc công bố chứng nhận hợp quy sơn epoxy, sơn alkyd và sơn tường dạng nhũ tương.
  • Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước;
  • Sơn epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…
  • Sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên;

Quy trình, thủ tục công bố chứng nhận hợp quy sơn:

Đơn vị sản xuất, nhập khẩu sơn cung ứng cho thị trường, trước hết cần đem mẫu đi thí nghiệm, tiến hành theo Phương thức đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng tương ứng.
Việc chứng nhận hợp quy sơn doanh nghiệp bạn cần nên lựa chọn Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cho phù hợp với doanh nghiệp.
Sau đó chuẩn bị bộ Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng đầy đủ rồi đem công bố tại Sở Xây Dựng địa phương nơi doanh nghiệp bạn đăng ký kinh doanh. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp gián tiếp theo đường bưu điện.

CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
--------------
Bộ khoa học và công nghệ đã ban hành quy chuẩn QCVN 3: 2009/BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em kèm theo Thông tư 18/2009/TT-BKHCN. Theo quy định tại thông tư này thì kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010, đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em.
Vậy trình tự thủ tục công bố hợp quy đồ chơi trẻ em được thực hiện như thế nào?
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, công dụng, tính năng…);
Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp cá nhân, tổ chức công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;

Kế hoạch giám sát định kỳ;
Báo cáo đánh giá hợp quy;
Các tài liệu có liên quan khác.
Việc công bố hợp quy đồ chơi trẻ em không những đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, giúp tạo dựng uy tín trên thị trường mà còn giúp người tiêu dùng có cơ sở chọn lựa sản phẩm đồ chơi phù hợp cho con mình.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,

CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

Sự an toàn và phát triển của trẻ em là sự ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển của đất nước. Vì vậy, các vấn đề liên quan đến an toàn, sức khỏe của trẻ em rất được sự quan tâm của nhà nước. Đồ chơi trẻ em là một trong những mặt hàng được chú trọng. Các sản phẩm đồ chơi trẻ em trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải thực hiện công bố hợp quy đồ chơi trẻ em.
Bộ khoa học và công nghệ đã ban hành quy chuẩn QCVN 3: 2009/BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em kèm theo Thông tư 18/2009/TT-BKHCN. Theo quy định tại thông tư này thì kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010, đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em.
Vậy trình tự thủ tục công bố hợp quy đồ chơi trẻ em được thực hiện như thế nào?
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, công dụng, tính năng…);
Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp cá nhân, tổ chức công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
Kế hoạch giám sát định kỳ;
Báo cáo đánh giá hợp quy;
Các tài liệu có liên quan khác.
Việc công bố hợp quy đồ chơi trẻ em không những đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, giúp tạo dựng uy tín trên thị trường mà còn giúp người tiêu dùng có cơ sở chọn lựa sản phẩm đồ chơi phù hợp cho con mình.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG

Kính xây dựng là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2014/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường.
 Nhóm sản phẩm Kính xây dựng đi theo QCVN 16:2014/BXD gồm:
- Kính kéo
- Kính nổi
- Kính cán vân hoa
- Kính màu hấp thụ nhiệt
- Kính phủ phản quang
- Kính phẳng tôi nhiệt
- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
- Kính cốt lưới thép
- Kính phủ bức xạ thấp
1. Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy Kính xây dựng theo QCVN16/BXD:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;

2. Hướng dẫn thực hiện chứng nhận hợp quy
- Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về sản phẩm như Vietcert;
- Điền thông tin vào bản “Đăng ký Chứng nhận”
- Đối với hàng nhập khẩu : Mang hồ sơ lô hàng theo bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận (Hợp đồng; Vận đơn; Hóa đơn…)
- Thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn;
- Khi đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thì văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận hợp quy "
- Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.

 3. Phương thức chứng nhận:
 - Chứng nhận theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm.
 4. Thành phần hồ sơ công bố hợp Kính xây dựng :
- Bản công bố hợp quy;
- Bản mô tả sơ bộ về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
- Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp đơn vị công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Kế hoạch giám sát đánh giá định kỳ.
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

Chứng nhận hợp quy thực phẩm

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM
Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cơ thể, đảm bảo sức khỏe con người nhưng đồng thời cũng là nguồn có thể gây bệnh nếu không đảm bảo vệ sinh. Không có thực phẩm nào được coi là có giá trị dinh dưỡng nếu nó không đảm bảo vệ sinh.

Chứng nhận hợp quy là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ mối nguy vật lý, ô nhiễm các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

VietCert cung cấp đa dạng các dịch vụ như chứng nhận, lập hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, kiểm tra và đánh giá. Điều đó sẽ giúp quý Đơn vị đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao và đối mặt được với những thách thức về các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe hơn về chất lượng, sức khỏe và an toàn, trách nhiệm xã hội.

2) Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy
  
3) Hướng dẫn chứng nhận hợp quy
4) Quy chuẩn liên quan
-       Chất lượng nước ăn uống phù hợp QCVN 1:2010/BYT
-       Chất lượng nước sinh hoạt phù hợp QCVN 2:2010/BYT
-       Chất được sử dụng để bổ sung kẽm, sắt, calci, magnesi, iod, acid folic vào thực phẩm phù hợp QCVN 3:2010/BY
-       Phụ gia thực phẩm phù hợp QCVN 4:2010/BYT
-       Sản phẩm sữa dạng lỏng, dạng bột, chất béo từ sữa, sữa lên men, phomat phù hợp QCVN 5:2010/BYT
-       Đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai phù hợp QCVN 6:2010/BYT
-       Giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm, vi sinh vật, kim loại nặng trong thực phẩm phù hợp QCVN 8:2011/BYT
-       Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, muối ăn bổ sung iod phù hợp QCVN 9:2011/BYT
-       Nước đá dùng liền phù hợp QCVN 10:2011/BYT
-       Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, bằng cao su, bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN phù hợp 12:2011/BYT

5) Các văn bản liên quan 

altMẫu dấu chứng nhận cho Thực phẩm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7




altMẫu dấu chứng nhận cho Thực phẩm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 




Tài liệu về chương trình Chứng nhận hợp quy
    - Đăng ký Chứng nhận
    - Dấu chứng nhận hợp quy

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy 
Liên hệ: 0905 527 098
Email: info@vietcert.org    
Website: www.vietcert.org

Thứ Năm, 26 tháng 10, 2017

Định nghĩa, phân loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)

ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV)

1. Định nghĩa về thuốc bảo vệ thực vật

1.1. Định nghĩa

Thuốc bảo vệ thực vật là gì? Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng trong nông nghiệp để phòng chống các đối tượng gây hại cho cây trồng và nông sản trên đồng ruộng, vườn tược và kho tàng được gọi chung là thuốc bảo vệ thực vật.

1.2. Phân loại thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV)

Thuốc bảo vệ thực vật có rất nhiều loại khác nhau (khoảng trên 10.000 hợp chất độc) và có nhiều cách phân loại khác nhau.
  • Phân loại thuốc BVTV theo đối tượng diệt trừ

- Thuốc trừ sâu
- Thuốc trừ bệnh
- Thuốc trừ vi khuẩn
- Thuốc trừ tuyến trùng
- Thuốc trừ nhện
- Thuốc trừ ốc sên
- Thuốc trừ chuột
- Thuốc trừ cỏ dại…
  • Phân loại theo cách xâm nhập của thuốc vào cơ thể dịch hại

- Thuốc vị độc: Gây độc qua đường tiêu hóa
- Thuốc tiếp xúc: Gây độc qua da, qua vỏ cơ thể
- Thuốc xông hơi: Gây độc qua đường hô hấp…
* Phân loại theo nguồn gốc và thành phần hóa học có:
- Thuốc hóa học vô cơ
- Thuốc hóa học tổng hợp hữu cơ
- Thuốc thảo mộc…

1.3. Các dạng thuốc bảo vệ thực vật

- Thuốc dạng sữa: EC, ND
- Thuốc dạng bột thấm nước: WP, BTN, BHN
- Thuốc bột: D
- Thuốc dạng hạt: G, H
- Thuốc dạng dung dịch: SL, DD
- Thuốc dạng bột tan trong nước: SP
- Thuốc dạng dung dịch huyền phù: SC
- Thuốc phun lượng cực nhỏ: ULV

1.4. Quy định độ độc của thuốc bảo vệ thực vật

Việt Nam hiện áp dụng nguyên tắc phân loại của Tổ Chức Y Tế Thế Giới. 
LD50 (trên chuột) cấp tính của thành phẩm (mg/kg).
Băng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
(1) Nhóm Ia, Ib: Băng màu đỏ (code PMS red 199C)
(2) Nhóm II: Băng màu vàng (code PMS yellow C)
(3) Nhóm III: Băng màu xanh da trời (code PMS blue 293 C)
(4) Nhóm IV: Băng màu xanh lá cây (code PMS green 347 C)

Các hình tượng biểu thị độ độc trên nhãn thuốc BVTV (theo quy định của Việt Nam)

1.5. Một số ký hiệu trên bao bì, nhãn mác của thuốc bảo vệ thực vật

Ký hiệu đeo gang tay khi sử dụng thuốc
Ký hiệu đeo găng tay khi sử dụng thuốc
Đeo mặt nạ hoặc kính khi sử dụng thuốc Đeo khẩu trang khi sử dụng thuốc
Đeo mặt nạ hoặc kính khi sử dụng thuốc - Đeo khẩu trang khi sử dụng thuốc
Mặc quần áo dài tay khi sử dụng thuốc - Đeo ủng khi sử dụng thuốc
Mặc quần áo dài tay khi sử dụng thuốc - Đeo ủng khi sử dụng thuốc
Rửa tay sạch Thuốc độc với cá Thuốc độc với gia súc
Rửa tay sạch Thuốc độc với cá Thuốc độc với gia súc

1.6. Cách đọc tên thuốc bảo vệ thực vật

- Trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật có ghi tất cả các thông tin của thuốc như: tên thương mại, dạng thuốc, tên hoạt chất, độ độc, đối tượng phòng trừ của thuốc và hướng dẫn sử dụng.
Ví dụ: Thuốc Pegasus 500 SC
- Pegasus: là tên thương mại của thuốc
- 500 là hàm lượng hoạt chất
- SC: là dạng thuốc dung dịch huyền phù
- Hoạt chất: là Diafenthioron
Thuốc trừ sâu Pegasus 500 SC
Mẫu thuốc Pegassus
- Công dụng: đặc trị sâu, nhện có tính kháng thuốc, sâu tơ, sâu xanh, bọ phấn, nhện đỏ… cho các loại cây rau màu, dưa, cà chua, bông vải và cây cảnh…
- Thời gian cách ly: 3 ngày
- Công ty sản xuất: Syngenta
- Độ độc: Biểu thị bằng băng màu xanh lá cuối bao thuốc là độc thuộc nhóm thấp nhất (cẩn thận)

1.7. Quy tắc đảm bảo an toàn khi dùng thuốc bảo vệ thực vật

- Thuốc bảo vệ thực vật là những chất độc có khả năng gây độc cho người, gia súc, sinh vật có ích và môi trường sống nếu không thực hiện những quy tắc đảm bảo an toàn trong suốt quá trình bảo quản, sử dụng và vận chuyển…
  • Bảo quản thuốc bảo vệ thực vật

- Nơi bảo quản thuốc phải cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát, xa dân cư, trường học và nguồn nước, đặc biệt phải xa tầm với của trẻ em.
- Trong kho thuốc phải được xếp ngăn nắp theo từng loại đảm bảo an toàn, dễ lấy, dễ kiểm tra. Các thùng thuốc không được xếp cao, không được để trực tiếp dưới sàn đất.
- Trong trường hợp đổ vỡ hoặc làm rò rỉ thuốc phải tìm cách bịt kín lỗ rò, lấy mùn cưa hoặc cát thấm và quét sạch thuốc trên sàn rồi cho vào các hộp để tiêu hủy đúng theo quy định và an toàn cho môi trường.
  • Quy tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

- Trước khi dùng thuốc: Không chọn người đi phun thuốc mắc bệnh thần kinh, mới ốm dậy, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt và trẻ em dưới 16 tuổi. Kiểm tra phòng hộ đầy đủ, bình phun, dụng cụ pha chế thuốc, khi đảm bảo an toàn mới triển khai công việc.
- Trong khi phun thuốc: Tránh thuốc bắn vào người, quần áo (không phun thuốc ngược chiều gió, không đùa nghịch, cấm hút thuốc ăn uống…). Khi hỏng hóc phải đặt bình xuống đất sửa chữa cẩn thận mới được tiếp tục công việc. Đong pha thuốc đúng chỉ dẫn, cấm ước lượng đại khái qua loa.
- Sau khi phun thuốc: Phải rửa sạch dụng cụ, bình phun bằng nước sạch. Thuốc thừa và nước rửa bình, dụng cụ phải cho vào hố nơi an toàn. Cấm không được rửa bình xuống ao, hồ gần nguồn nước uống
Quần áo phải được giặt sạch bằng xà phòng. Phải tắm rửa người sạch sẽ, sau đó có thể ăn những thứ giải độc: như nước chè, nước hoa quả tươi. Người tiếp xúc với thuốc phải được khám sức khỏe định kỳ. Nơi phun thuốc phải đảm bảo đủ thời gian cách ly mới thu hoạch.

1.8. Triệu chứng nhiễm độc thuốc BVTV và hướng dẫn cách sơ cứu

- Người bị nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật thường có biểu hiện nhức đầu, chóng mặt buồn nôn, ngạt thở run rẩy… tùy theo loại thuốc bị nhiễm độc. Về nguyên tắc cần phải đưa ngay người bị nạn đến bệnh viện để cứu chữa. Trường hợp nơi bị nạn xa cơ sở y tế, nạn nhân cần được sơ cứu ngay.
- Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm độc đến nơi yên tĩnh, thoáng khí, thay quần áo có dính thuốc. Nơi dính thuốc phải được rửa bằng xà phòng rồi dùng khăn thấm khô.
- Thuốc bắn vào mắt phải rửa bằng nước sạch nhiều lần hoặc rửa trong chậu nước sạch 20 phút. Tuyệt đối không nhỏ thuốc đau mắt hoặc thủ thuật trung hòa hóa học.
- Nạn nhân ăn phải thuốc phải tìm mọi cách nôn mửa (pha 3 thìa muối ăn vào nước ấm cho nạn nhân uống, sau đó kích thích họng cho nôn hết). Trường hợp nạn nhân bị độc bởi thuốc Asen hoặc thủy ngân phải cho nôn bằng lòng trắng trứng gà hoặc cho uống sữa bò chứ không gây nôn bằng nước muối.
- Sau nôn cho nạn nhân uống 0,5 lít nước ấm + 30 gam than hoạt tính + 30 gam Natri sunfat hoặc rửa dạ dày bằng nước ấm có 2% than hoạt tính.
- Nạn nhân bị ngạt thở phải được hô hấp nhân tạo, không được uống bất cứ dịch lỏng nào.
- Giữ ấm cho nạn nhân: có thể cho uống nước chè đặc hoặc cà phê, ăn cháo loãng, uống Vitamin C, B1 và nước hoa quả. Không cho uống sữa và các chất kích thích khác (trừ ngộ độc Asen và thủy ngân).
- Khiêng nạn nhân đến bệnh viện cần đặt nằm nghiêng về bên phải, đem theo cả thuốc gây độc và trình bày những việc đã sơ cứu cho bác sĩ.

2. Nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

- Khi sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật, cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản đó là nguyên tắc 4 đúng:
* Đúng thuốc: Mỗi loại thuốc chỉ trừ được một số dịch hại nhất định, nhất là thuốc có tính chọn lọc. Yêu cầu chọn phải đúng đối tượng phòng trừ, trong đó ưu tiên thuốc trừ đặc hiệu và các thuốc có tác dụng tương tự.
* Đúng lúc: Đó là lúc dịch hại dễ mẫm cảm và dễ chết nhất (tuổi sâu nhỏ 1 - 2, sâu lột xác, trứng nở hoặc bệnh mới xuất hiện, cỏ mới mọc…). Khi cây và thiên địch an toàn nhất và đúng vào thời điểm trong ngày tốt nhất: trời quang khô ráo, lặng gió, tránh lúc nắng to… Với thuốc nội hấp nên phun vào buổi sáng sớm vì cây hấp thụ dễ hơn.
* Đúng liều lượng, nồng độ: Mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật đều có quy định sử dụng nồng độ và liều lượng trừ dịch hại đạt hiệu quả, an toàn đối với người và cây trồng. Liều lượng này tính bằng gam, kg hoạt chất a.i hay thuốc thương phẩm cho một đơn vị diện tích hoặc thể tích nhất định. Yêu cầu người sử dụng phải cân đong chính xác, tránh tùy tiện, ước lượng gây lãng phí tiền bạc và những hậu quả đáng tiếc cho vật nuôi, cây trồng và môi trường.
* Đúng cách: Mỗi loại thuốc thương phẩm có kỹ thuật sử dụng riêng nhất thiết phải tuân thủ.
- Với loại thuốc bột: Yêu cầu phải phun hoặc rắc đều trên diện tích quy định. Trường hợp thuốc bột ít, có thể trộn thêm đất bột hoặc cát khô để rắc cho đều.
- Với loại thuốc phun dạng lỏng: Yêu cầu cân đong pha chế cẩn thận (thuốc và nước thường tính cho bình phun), đổ ít nước vào bình rồi đổ nước khuấy đều cho tan sau đó đổ hết lượng nước quy định. Khi phun cần phun kỹ, đều, tập trung vào nơi có dịch hại.
  • Hướng dẫn pha thuốc BVTV

Công thức tính lượng thuốc thương phẩm cần pha theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất:
- Lấy ống đong, đong lượng nước cần phavào thùng pha thuốc (hoặc bình thuốc) dùng que khắc dấu mức nước.
- Cách pha: Đổ 1 lít nước vào thùng hoặc bình pha thuốc. Đổ thuốc vào khuấy cho tan. Sau đó đổ hết lượng nước quy định vào.
- Nếu pha thuốc vào các xô chậu, thùng dùng cho nhiều người phun cùng một lúc cũng phải thuân thủ theo các mức như trên. Xác định lượng thuốc cần pha, đánh dấu thể tích nước trong dụng cụ pha và cách pha tuần tự như trên.